Với dung dịch điện phân hợp kim PLATUNA®-Alloy RU có tính acid mạnh, có thể lắng đọng các lớp mạ platinum-ruthenium mịn, bóng và không nứt với độ dày lên đến 0.5 μm. Các lớp mạ này được đặc...
Điện phân tiết kiệm chi phí cho trang sức rực rỡ
Với dung dịch điện phân hợp kim PLATUNA®-Alloy RU có tính acid mạnh, có thể lắng đọng các lớp mạ platinum-ruthenium mịn, bóng và không nứt với độ dày lên đến 0.5 μm. Các lớp mạ này được đặc trưng bởi độ bóng rực rỡ và không có tông màu vàng như các lớp platinum thông thường.
Lợi thế của dung dịch điện phân này chủ yếu đến từ việc tiết kiệm chi phí nhờ hàm lượng ruthenium. Ruthenium hiện vẫn là kim loại rẻ nhất trong nhóm kim loại platinum. Hơn nữa, dung dịch này có hàm lượng axit sulfuric thấp, nên ít ăn mòn hơn đối với bề mặt cần mạ. Tốc độ lắng đọng không phụ thuộc vào cường độ dòng điện, giúp phân bố độ dày lớp mạ tối ưu. Không xảy ra kết tủa và dung dịch platinum không cần phải bảo quản trong tủ lạnh.
Đặc điểm của chất điện phân
Loại điện phân | Axit mạnh |
Hàm lượng kim loại | 1.0 (0.8 - 1.2) g/l Pt, 1.0 (0.8 - 1.2) g/l Ru |
Giá trị pH | < 1 |
Nhiệt độ hoạt động | 60 (55 - 65) °C |
Phạm vi mật độ dòng điện | 3 (0.5 - 10) A/dm² |
Tốc độ mạ | Khoảng 0.06 μm/phút ở 3 A/dm² |
Tốc độ lắng đọng | Khoảng 4 mg/Amin ở 3 A/dm² |
Đặc điểm của lớp mạ
Lớp mạ | Bạch kim rutheni |
Thành phần hợp kim | Khoảng 80 % Pt, khoảng 20 % Ru |
Màu sắc lớp mạ | Trắng |
Độ sáng | Sáng, rực rỡ |
Độ cứng | Không thể đo được, khoảng 500 HV |
Độ dày tối đa của lớp ph | Khoảng 0.5 μm |
Khối lượng riêng của lớp phủ | Khoảng 18.7 g/cm³ |
Ưu điểm
- Độ sáng tuyệt vời mà không có tông vàng
- Độ bền lâu hơn
- Khả năng chống mài mòn cao
- Không phụ thuộc vào cường độ dòng điện
- Dễ dàng xử lý - không cần bảo quản lạnh và không có kết tủa
Ứng dụng
- Trang sức
- Đồng hồ
- Dụng cụ viết
- Khung kính
- Thiết bị vệ sinh