Đối với các thiết bị đeo và điện thoại di động, những yếu tố như tuổi thọ dài và khả năng tương thích với các thiết bị sạc nhanh ngày càng trở nên quan trọng. Tuy nhiên, các tiếp điểm và đầu nối...
Lớp mạ sáng và trắng cho các tiếp điểm điện
Đối với các thiết bị đeo và điện thoại di động, những yếu tố như tuổi thọ dài và khả năng tương thích với các thiết bị sạc nhanh ngày càng trở nên quan trọng. Tuy nhiên, các tiếp điểm và đầu nối mạ vàng không thể đáp ứng những kỳ vọng này do bị ăn mòn khi tiếp xúc với nước muối, mồ hôi, v.v. Hợp kim RHODUNA® (rhodium-ruthenium) đã được sử dụng trong nhiều năm. Tuy nhiên, với giá kim loại quý hiện tại, chúng ta cần tìm kiếm các giải pháp thay thế.
PLATUNA® N1 là dung dịch mạ platinum tinh khiết, lắng đọng các lớp mạ trắng và sáng. Các lớp mạ này duy trì tính chất điện tốt, khả năng chống mài mòn cao và khả năng chống ăn mòn xuất sắc. Độ cứng của lớp mạ platinum khoảng 500 HV, với độ tinh khiết lên đến 99.9 wt.%. Lớp mạ platinum cũng mang lại lợi thế chi phí lớn trong bối cảnh giá kim loại quý hiện tại.
Đặc điểm của chất điện phân
Loại điện phân | Axit mạnh |
Hàm lượng kim loại | 4 (2 - 12) g/l Pt |
Giá trị pH | < 1 |
Nhiệt độ hoạt động | 35 (30 - 60) °C |
Phạm vi mật độ dòng điện | 3 (2 - 20) A/dm² |
Tốc độ mạ | Lên đến 1 μm/phút |
Vật liệu anot | MMO 187 SO |
Đặc điểm của lớp mạ
Lớp mạ | Bạch kim nguyên chất |
Độ tinh khiết | 99.9% khối lượng Pt |
Màu sắc lớp mạ | Trắng |
Độ sáng | Sáng |
Độ cứng | Khoảng 500 HV |
Độ dày tối đa của lớp phủ | 2 μm |
Khối lượng riêng của lớp phủ | Khoảng 21 g/cm³ |
Ưu điểm
- Rẻ hơn so với lớp hợp kim Rhodium
- Bảo vệ cao chống ăn mòn
- Lớp mạ sáng, trắng và rực rỡ
- Phạm vi vận hành rộng
- Các lớp mạ tuân thủ tiêu chuẩn RoHS
- Dùng cho các ứng dụng kỹ thuật
- Không nứt lên đến 2 μm
- Phù hợp cho mạ giá đỡ, thùng và cuộn
Ứng dụng
- Đồng hồ thông minh
- Tai nghe (In-Ears)
- Điện thoại di động
- Thiết bị theo dõi sức khỏe
- Tiếp điểm cắm
- Pogo-Pins